HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ/HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ

Căn cứ Quyết định uỷ quyền của Bộ Ngoại giao, Trung tâm Phát triển Hợp tác quốc tế và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Đà Nẵng là đơn vị tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự (CNLS/HPHLS).

Cục Lãnh sự, Bộ ngoại giao Việt Nam và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan có thẩm quyền chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trong nước.

Tổ chức, công dân có thể đến Cục Lãnh sự, Bộ ngoại giao Việt Nam hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh để chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của mình.

              

Khi nào cần HPHLS

“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam (Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP)
Như vậy, khi quý tổ chức, công dân mong muốn/có yêu cầu sử dụng giấy tờ, tài liệu của nước ngoài tại Việt Nam thì cần thực hiện thủ tục HPHLS

Khi nào cần CNLS

“Chứng nhận lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

Như vậy, khi quý tổ chức, công dân mong muốn/có yêu cầu sử dụng giấy tờ, tài liệu của Việt Nam ở nước ngoài thì cần thực hiện thủ tục CNLS.

                      

HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC NỘP HỒ SƠ

1. Các giấy tờ, tài liệu được miễn CNLS/HPHLS

Dưới đây là danh sách 4 loại giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ:

  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

2. Danh sách các quốc gia được miễn HPHLS/CNLS với Việt Nam

Khi tìm hiểu về danh sách các nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chúng ta phải tìm hiểu về các hiệp định tương trợ tư pháp hay hiệp định lãnh sự của Việt Nam với các quốc gia khác. Theo đó, hiện nay Việt Nam đang ký kết hiệp định tương trợ tư pháp và hiệp định lãnh sự, trong đó có liên quan đến vấn đề miễn hợp pháp hóa lãnh sự, với 30 quốc gia trên thế giới.

Trước khi đến với danh sách 30 quốc gia được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chúng tôi xin giải thích thêm rằng phạm vi tương trợ tư pháp được áp dụng miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự bao gồm:
  • Tống đạt và chuyển giao giấy tờ, tài liệu tư pháp và ngoài tư pháp của Tòa án hoặc của cơ quan tư pháp khác.
  • Thực hiện các hành vi tố tụng như lấy lời khai nhân chứng hoặc của các bên, giám định hoặc thu thập chứng cứ và trao đổi giấy tờ hộ tịch cũng như mọi hành vi tố tụng khác theo yêu cầu của một trong các Bên để phục vụ hoạt động tương trợ tư pháp.

Danh sách 30 quốc gia được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự với Việt Nam

3. Chuẩn bị hồ sơ

Hãy chuẩn bị Tờ khai CNLS/HPHLS và sắp xếp các giấy tờ theo danh sách yêu cầu.

a) Chuẩn bị hồ sơ
- Chứng nhận lãnh sự (CNLS) danh mục hồ sơ
- Hợp pháp hóa lãnh sự (HPHLS) danh mục hồ sơ

b) Nộp hồ sơ trực tuyến
- Khi tổ chức, công dân đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, vui lòng truy cập vào đường dẫn để nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn/
* Xem hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến tại đây 

4. Lệ phí

Tìm hiểu các loại phí mà tổ chức, cá nhân cần thanh toán

a) Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 VNĐ/bản/lần (Theo Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự).

b) Chứng nhận lãnh sự: 30.000 VNĐ/bản/lần (Theo Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự).

c) Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: theo giá cước chuyển phát của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (theo Thỏa thuận hợp tác số 49A/TTHT-2021/SNG-BĐĐN ngày 20/4/2021 giữa Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng và Bưu điện Đà Nẵng về việc tiếp nhận và trả kết quả bằng dịch vụ bưu chính công ích).

d) Lệ phí và phí nộp cùng lúc với nộp hồ sơ và biên lai thu phí được trả khi nhận kết quả.

Bảng giá của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

5. Đến nộp hồ sơ trực tiếp

Sau khi hoàn tất nộp hồ sơ trực tuyến tổ chức, cá nhân trực tiếp đến nộp hồ sơ (bản giấy) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Trung tâm Phát triển Hợp tác quốc tế và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ - 19A Lê Hồng Phong, phường Phước Ninh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

6. Thời hạn giải quyết

- Hồ sơ có số lượng dưới 10 giấy tờ, tài liệu: 07 ngày làm việc
- Hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên: 11 ngày làm việc

7. Theo dõi tình trạng hồ sơ

Truy cập website: https://motcua.danang.gov.vn/ hoặc nhắn tin cú pháp: DVC [Mã số hồ sơ] đến 8188 để biết tình trạng xử lý hồ sơ.

8. Nhận kết quả

Nhận kết quả hồ sơ đề nghị CNLS/HPHLS từ Trung tâm.

Sau khi hồ sơ đề nghị CNLS/HPHLS được xét duyệt xong, quý tổ chức, cá nhân có thể đến nhận kết quả tại Trung tâm hoặc kết quả của quý tổ chức, cá nhân sẽ được gửi trả thông qua dịch vụ chuyển phát nhanh mà quý tổ chức, cá nhân đã đăng ký và trả phí.